Đổi tên cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước, cảng dầu khí ngoài khơi đã được công bố
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi văn bản đề nghị đổi tên cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước, cảng dầu khí ngoài khơi đã được công bố đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trình Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định đối với đề nghị đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi; quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét và ra quyết định đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo cho Cục Hàng hải Việt Nam để có văn bản thông báo cho chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng biển để đặt lại tên cho phù hợp.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị đổi tên cảng biển theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước; có văn bản trình Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định đối với đề nghị đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét và ra quyết định đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư hoặc người khai thác.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ Giao thông vận tải: đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi;
- Cục Hàng hải Việt Nam: đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Giao thông vận tải: đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi;
- Cục Hàng hải Việt Nam: đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc đặt tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
* Mẫu Tờ trình